Tin tức

Bài viết chuyên môn

Cát nghiền: Ứng dụng, ưu điểm, đặc tính kỹ thuật và công nghệ sản xuất

CÁT NGHIỀN CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA

Ngành xây dựng Việt Nam đang phát triển mạnh, kéo theo sự gia tăng nhanh chóng nhu cầu sử dụng cát xây dựng. Dự báo thiếu hụt trầm trọng cát tự nhiên. Do đó, đẩy mạnh việc sử dụng cát nghiền thay thế là hướng đi hợp lý, tất yếu trong tương lai. Góp phần giảm tác động môi trường, phát huy tối đa ưu điểm của nguồn tài nguyên đá và sự phát triển bền vững vật liệu cát. Chúng tôi là công ty đi đầu về đầu tư công nghệ, sản xuất, cung ứng cát nghiền hiện nay.

  • Hạt cát nghiền có hình dạng tròn đều, ít góc cạnh giúp giảm ma sát, tăng tính linh hoạt, ổn định chất lượng, tính công tác cho bê tông.
  • Dễ dàng phối trộn và tương thích với các loại vật liệu khác giúp tối ưu cấp phối, tạo ra loại bê tông đặc chắc, không có lỗ rỗng.
  • Bê tông sử dụng cát nghiền có cường độ nén và uốn rất cao, chịu mài mòn tốt. Khả năng chống thấm, chống xâm thực cực tốt. Bền vững và ổn định với môi trường, giúp đẩy nhanh tiến độ thi công và đảm bảo tuổi thọ lâu dài của công trình.
  • Cho phép tiết kiệm đáng kể lượng xi măng và các chất kết dính. Tiết kiệm chi phí.
  • Sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có của các địa phương, có thể giảm chi phí vận chuyển và đảm bảo nguồn cung phù hợp, giảm áp lực cho các công trình hạ tầng giao thông một cách đáng kể.
  • Sản phẩm đã được chứng nhận ISO 9001:2015 và Chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2019/BXD.
Bài viết chuyên môn, Tin đoàn thể

Bê tông tươi: Đặc tính kỹ thuật và ưu điểm nổi bật trong xây dựng

Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành công nghiệp sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn tại Việt Nam, chúng tôi luôn coi trọng sự phát triển bền vững, luôn cố gắng mang lại cho quý khách hàng những giá trị vượt trội về chất lượng dịch vụ và đa dạng sản phẩm. Chính vì lẽ đó, Công ty đã mạnh dạn đầu tư các trạm bê tông tươi có công suất lớn nhằm sản xuất sản phẩm tốt ra thị trường.

1.2. Tiêu chuẩn của bê tông:

  • theo TCVN 9340:2012

1.3. Khối lượng thể tích:

  • từ 2.200 kg/m3 đến 2.500 kg/m3

1.4. Hỗn hợp bê tông:

  • Được sản xuất phù hợp với các yêu cầu của TCVN và các quy trình công nghệ được phê duyệt; phù hợp với điều kiện vận chuyển trong hợp đồng mua-bán.
  • Bảo đảm đạt được các yêu cầu cơ bản đối với bê tông ở cả trạng thái hỗn hợp và khi đã đóng rắn về: Tính công tác; Cường độ bê tông (nén, kéo…); Kích thước lớn nhất của hạt cốt liệu; Thời gian đông kết; Độ tách nước và tách vữa; Hàm lượng bọt khí; Khối lượng thể tích; Các tính chất yêu cầu khác.

1.5. Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu chế tạo hỗn hợp bê tông:

  • Xi măng: đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng TCVN 2682:2009 và TCVN 6260:2009.
  • Cốt liệu: đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định trong TCVN 7570:2006.
  • Nước trộn: đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định trong TCVN 4506:2012.
  • Phụ gia hóa học: đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định trong TCVN 8826:2012 và thỏa thuận với người sử dụng.
  • Phụ gia khoáng: đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định trong TCVN 8827:2012 hoặc các tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật đối với các phụ gia khoáng khác (không phải là Silicafume và tro trấu nghiền mịn) và thỏa thuận với người sử dụng.

– Dây chuyền cung cấp khép kín, hoàn toàn chủ động nguồn vật liệu, bảo đảm nguyên liệu đầu vào có nguồn gốc rõ ràng, ổn định, chất lượng tốt nhất và được kiểm soát khắt khe.

– Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2015.

– Hệ thống điều khiển trạm trộn hiện đại, tự động hoàn toàn, công suất 120 m3/trạm.

– Với năng lực thiết bị nhiều và đa dạng:

  • Xe vận chuyển bê tông các loại.
  • Cần 38 m, 45 m, 52 m, 68 m với công suất từ 130 m3/giờ đến 158 m3/giờ.

– Với đội ngũ kỹ sư, tư vấn, giám sát, kỹ thuật viên lành nghề và chuyên nghiệp sẽ giúp giải quyết được mọi vấn đề theo yêu cầu của nhà đầu tư.